日本で不動産を購入するなら、知っておくと便利な用語

はじめに

日本に長く在住・在勤している外国人の中には、日本で家を購入したいと考える方が多くいます。しかし、不動産でよく使われる専門用語は難しく、母語話者でも理解しにくいことが少なくありません。また、不動産の購入は大きなお金が動く取引であるため、慎重に検討する必要があります。そのため、日本の住宅購入の流れや物件の特徴、必要な用語について、最低限の知識を持っておくことが大切です。

本記事では、日本の不動産を購入する際に知っておきたい基本的な用語と、購入までの流れをご紹介します。少しでもお役に立てれば幸いです。

不動産に関する用語

物件・建物に関する用語

日本語ベトナム語説明
物件(ぶっけん)Bất động sản để mua hoặc thuê để ở nói chung物件(ぶっけん)とは、人が()建物(たてもの)のことを(あらわ)します。(おも)にアパートやマンション、戸建(こだ)住宅(じゅうたく)もまとめて物件(ぶっけん)()います。
Từ chỉ về công trình nhà ở nói chung. Căn hộ, chung cư, nhà riêng,… đều được gọi chung bằng từ này trong tiếng Nhật.
新築(しんちく)Nhà mới建築(けんちく)()1(ねん)未満(みまん)で、未入居(みにゅうきょ)建物(たてもの)
Nhà/ căn hộ xây xong chưa quá 1 năm, chưa có người vào ở
中古(ちゅうこ)Nhà cũ一度(いちど)でも(ひと)()んだことのある建物(たてもの)、または(ちく)1(ねん)以上(いじょう)
Nhà/ căn hộ đã từng có người vào ở, dù chỉ 1 lần hoặc nhà/ căn hộ đã xây xong trên 1 năm.
RC(鉄筋(てっきん)コンクリート)造Nhà bằng bê tông cốt thép耐震性(たいしんせい)遮音性(しゃおんせい)が高い。マンションで(おお)い。
Khả năng chống động đất và cách âm cao. Thường là các căn chung cư.
木造(もくぞう)Nhà bằng gỗ()()てで一般的(いっぱんてき)。コストは(おさ)えやすい。
Thông thường các nhà riêng được làm bằng gỗ. Chi phí dễ điều chỉnh
S(鉄骨(てっこつ))造Nhà khung thép木造(もくぞう)より頑丈(がんじょう)、RC よりは軽量(けいりょう) Chắc chắn hơn nhà bằng gỗ, nhẹ hơn nhà bê tông cốt thép
間取(まど)Sơ đồ nhà ở 
1LDK / 2LDK / 3LDK1LDK / 2LDK / 3LDK部屋数(へやかず) + L(リビング)、D(ダイニング)、K(キッチン)。
Số phòng ở + không gian tích hợp gồm L (living room- nơi tiếp khách) D (dining room- nơi dùng bữa) và K (kitchen- bếp)

売買手続き・契約に関する用語

日本語ベトナム語説明
土地(とち)権利(けんり)Quyền hạn trên đất 
所有権(しょゆうけん)Quyền sở hữu土地(とち)自由(じゆう)所有(しょゆう)できる
Có thể sở hữu tự do đất đai.
地上権(ちじょうけん)Quyền sử dụng trên mặt đấtマンションの(おお)くは、所有権(しょゆうけん)(ゆう)している土地(とち)(うえ)()っていますが、なかには土地(とち)権利(けんり)地上権(ちじょうけん)で、借地(しゃくち)(うえ)にマンションが()っているケースもあります。 地上権付き(ちじょうけんつき)のマンションは、土地(とち)所有権(しょゆうけん)であるマンションと(くら)べて、(やす)購入(こうにゅう)できるのがメリットです。しかし、所有権(しょゆうけん)のマンションに(くら)べて(ひょう)価額(かがく)(ひく)くなるため、金融(きんゆう)機関(きかん)審査(しんさ)(とお)りにくく、ローンが()めないケースがあります。  
Nhiều căn hộ chung cư được xây dựng trên đất có quyền sở hữu. Tuy nhiên, trong số đó cũng có những căn hộ được xây dựng trên đất mượn nên người mua chỉ có quyền sử dụng tài sản trên mặt đất. Có thể mua căn hộ chung cư có quyền sử dụng với giá rẻ hơn căn hộ có quyền sở hữu. Tuy nhiên, loại căn hộ này thường được định giá thấp hơn so với căn hộ có quyền sở hữu, cũng có trường hợp khó được ngân hàng thẩm định để nhận được khoản vay mua nhà.
借地権(しゃくちけん)Quyền thuê mượn đất土地(とち)()りて建物(たてもの)()てる権利(けんり)地代(ちだい)支払(しはら)いが必要(ひつよう)。 Quyền thuê mượn đất và xây dựng công trình. Cần trả phí thuê mượn đất.
売買契約書Hợp đồng mua bán売買(ばいばい)条件(じょうけん)価格(かかく)引渡(ひきわた)()など)が()かれた契約書(けいやくしょ) Hợp đồng có ghi các điều kiện mua bán (giá, ngày giao nhà,v.v..)
手付金(てつけきん)  Tiền đặt cọc契約(けいやく)()支払(しはら)うお(きん)物件(ぶっけん)価格(かかく)の5〜10%が目安(めやす)
Tiền cần trả tại thời điểm hợp đồng (thường khoảng 5% đến 10% giá trị của BĐS)
解約手付Tiền hủy hợp đồng買主(かいぬし)都合(つごう)(かい)(やく)手付金(てつけきん)(もど)らない
Hủy hợp đồng với lý do từ phía người mua → tiền cọc không được trả lại
手付(てつけ)放棄(ほうき)倍返(ばいがえ)Bỏ cọc/ hủy cọc手付(てつけ)放棄(ほうき)とは、買主(かいぬし)契約(けいやく)をやめたいときに、支払(しはら)った手付金(てつけきん)をあきらめて契約(けいやく)(かい)(じょ)することです。
Bỏ cọc có nghĩa là nếu người mua bỏ ý định mua theo như hợp đồng thì sẽ hủy hợp đồng mà không được nhận lại tiền cọc.
売主(うりぬし)都合(つごう)(かい)(やく)手付金(てつけきん)倍返(ばいがえ)し Hủy hợp đồng với lý do từ phía người bán → hoàn cọc lại gấp đôi
諸費用(しょひよう)  Các loại phí購入(こうにゅう)価格(かかく)とは(べつ)必要(ひつよう)になる費用(ひよう)
Các loại phí cần trả ngoài giá mua bất động sản
例:仲介(ちゅうかい)手数料(てすうりょう)登記(とうき)費用(ひよう)、ローン手数料(てすうりょう)火災(かさい)保険(ほけん)など(一般(いっぱん)物件(ぶっけん)価格(かかく)の5〜10%)。
Ví dụ: phí môi giới, phí đăng ký BĐS, phí vay tiền mua nhà ở, bảo hiểm hỏa hoạn,v.v.. (thường chiếm từ 5% đến 10% giá trị của ĐBS).  
住宅(じゅうたく)ローンKhoản vay mua nhà ở住宅(じゅうたく)購入(こうにゅう)新築(しんちく)、リフォームなどのために、金融(きんゆう)機関(きかん)からお(かね)()りるための専用(せんよう)のローンです
Khoản vay chuyên dụng được ngân hàng cho vay để mua nhà ở, xây mới hoặc sửa chữa,v.v..
金利(きんり)タイプ  Loại hình lãi suất 
固定(こてい)金利(きんり)Lãi suất cố định返済中(へんさいちゅう)ずっと金利(きんり)(おな)じ Lãi suất không thay đổi trong suốt quá trình trả khoản vay
変動(へんどう)金利(きんり)Lãi suất biến động半年(はんとし)ごとに見直(みなお)
Lãi suất được điều chỉnh 6 tháng 1 lần
団体(だんたい)信用(しんよう)生命(せいめい)保険(ほけん)Bảo hiểm sinh mệnh tín dụng tập thểローン借主(かりぬし)()くなった場合(ばあい)残債(ざんさい)が0になる保険(ほけん)加入(かにゅう)必須(ひっす)のことが(おお)い。 Bảo hiểm trong trường hợp người đứng tên vay qua đời thì số tiền vay còn lại phải trả sẽ về 0. Nhiều trường hợp bắt buộc phải mua bảo hiểm này.

マンションに関する用語

日本語ベトナム語説明
管理費(かんりひ)Phí quản lý管理費(かんりひ)とは、マンションやアパートの共用(きょうよう)部分(ぶぶん)廊下(ろうか)、エントランス、共用(きょうよう)設備(せつび)など)を維持(いじ)管理(かんり)するための費用(ひよう)です。
Phí quản lý là loại phí để quản lý và duy trì các không gian và thiết bị chung của chung cư hoặc căn hộ (hành lang, cửa ra vào, thiết bị chung,v.v..)
修繕(しゅうぜん)積立金(つみたてきん)Quỹ dự trữ bảo trì将来(しょうらい)マンションが(ふる)くなって修繕(しゅうぜん)必要(ひつよう)になったときに(そな)えてお(かね)積み立(つみた)てておくものです。
Số tiền đóng định kỳ để sửa chữa, bảo trì cho căn hộ chung cư trong tương lai khi căn hộ trở nên cũ hoặc xuống cấp.

家を買うときの「超わかりやすい流れ」

手順日本語ベトナム語
STEP 1予算(よさん)をざっくり()める
毎月(まいつき)どれくらい(かえ)せるか
頭金(あたまきん)はいくら用意(ようい)できるか 年収(ねんしゅう)支出(ししゅつ)から安全(あんぜん)返済(へんさい)(がく)(さん)(しゅつ)
→ この段階(だんかい)で“()りられる(がく)”と“(かえ)せる(がく)”が(ちが)うことに注意(ちゅうい)。  
Quyết định quỹ tiền dành cho việc mua nhà
・Mỗi tháng trả được khoảng bao nhiêu?
・Chuẩn bị khoảng bao nhiêu tiền cọc đầu vào?
・Tính toán số tiền có thể bảo đảm trả được từ thu nhập năm và số tiền chi tiêu.
→Chú ý rằng “số tiền có thể vay” và “số tiền có thể trả lại” là khác nhau
STEP 2エリア・条件(じょうけん)(えら)希望(きぼう)(えき)・エリア マンション or 戸建(こだ)間取(まど)新築(しんちく) or 中古(ちゅうこ) 必要(ひつよう)(ひろ)さ → 条件(じょうけん)(ゆう)先順位(せんじゅんい)をつけると(さが)しやすい。  Lựa chọn khu vực mua nhà và các điều kiện
・Muốn mua nhà ở ga nào, khu vực nào
・Muốn mua chung cư hay nhà riêng
・Sơ đồ nhà ở
・Nhà mới hay nhà cũ
・Diện tích cần thiết
→Sẽ dễ tìm hơn nếu xác định được thứ tự ưu tiên của các điều kiện.
STEP 3物件(ぶっけん)(さが)し & (うち)() SUUMO, HOME’S, アットホームなどで検索(けんさく) ()になる物件(ぶっけん)実際(じっさい)(ない)(けん) 日当(ひあ)たり、周辺(しゅうへん)環境(かんきょう)騒音(そうおん)管理(かんり)状況(じょうきょう)などをチェック  Tìm nhà và xem nhà
・Tìm kiếm nhà qua các website như SUUMO, HOME’S, athome,v.v..
・Trực tiếp đi xem các BĐS mà bản thân thấy thích.
・Xem xét các yếu tố như: ánh sáng, môi trường xung quanh, tiếng ồn, điều kiện quản lý,v.v..
STEP 4申込(もうしこみ)買付け(かいつけ)
「この(いえ)()いたいです!」という意思(いし)表示(ひょうじ)
希望(きぼう)価格(かかく)(つた)えることも可能(かのう)値下(ねさ)交渉(こうしょう))。  
Đăng ký (mua)
Thể hiện ý muốn “Tôi muốn mua căn nhà này!” Có thể nói với BĐS giá mà bạn mong muốn mua (có thể trả giá)
STEP 5住宅(じゅうたく)ローンの事前(じぜん)審査(しんさ)仮審査(かりしんさ)銀行(ぎんこう)に「借りられるかどうか」を簡易(かんい)チェックしてもらう。
数日(すうじつ)結果(けっか)()る。  
Thẩm định sơ bộ về khoản vay mua nhà ở (thẩm định giả định) Ngân hàng sẽ thẩm định sơ bộ xem bạn có thể vay được tiền hay không.
→Có kết quả sau vài ngày
STEP 6重要(じゅうよう)事項(じこう)説明(せつめい)重説(じゅうせつ)宅建士(たっけんし)から法律(ほうりつ)物件(ぶっけん)・リスクについて説明(せつめい)()ける。  Giải thích các điều khoản quan trọng
Nhận được sự giải thích về BĐS, pháp luật, nguy cơ từ chuyên viên giao dịch BĐS.
STEP 7売買(ばいばい)契約(けいやく) 手付金(てつけきん)支払(しはら)契約書(けいやくしょ)にサイン ここから本格的(ほんかくてき)にキャンセルが(むずか)しくなる  Hợp đồng mua bán
・Trả tiền đặt cọc
・Ký vào hợp đồng
・Tiến tới giai đoạn này thì khó có thể hủy hợp đồng
STEP 8住宅(じゅうたく)ローン(ほん)審査(しんさ) 購入(こうにゅう)()まった状態(じょうたい)銀行(ぎんこう)本格(ほんかく)審査(しんさ)
(やく)1〜2週間(しゅうかん)。  
Thẩm định chính thức về khoản vay mua nhà ở
Ngân hàng tiến hành thẩm định chính thức khi bạn đã quyết định mua BĐS →Có kết quả trong vòng khoảng 1 đến 2 tuần
STEP 9決済(けっさい) & ()(わた)(のこ)りの購入(こうにゅう)代金(だいきん)支払(しはら)う(ローン実行(じっこう)(かぎ)()()
→ この()からあなたの(いえ)!  
Trả tiền và nhận BĐS
・Chi trả số tiền mua BĐS còn lại (thông qua khoản vay ngân hàng)
・Nhận chìa khóa
→Từ ngày này, bạn đã sở hữu BĐS!
STEP 10()()し & 各種(かくしゅ)手続(てつづ)
引越(ひっこ)
住所(じゅうしょ)変更(へんこう)
電気(でんき)水道(すいどう)・ガスの手続(てつづ)
火災(かさい)保険(ほけん)開始(かいし)  
Chuyển nhà và làm các loại thủ tục
・Chuyển nhà
・Làm thủ tục thay đổi địa chỉ ・Làm thủ tục hợp đồng điện, nước, gas
・Bắt đầu bảo hiểm hỏa hoạn

終わりに

家の購入は、人生で一度あるかないかの大きな買い物です。
自分の国とはさまざまな点で異なるため、慌てずにしっかり調べ、十分に検討することが大切です。日本語に自信がない方は、日本語ができる方に同行してもらうか、通訳サービスを利用することをおすすめします。

LJサービスでは、愛知県・岐阜県を中心に、ベトナム語の通訳・翻訳サービスを提供しております。どうぞお気軽にお問い合わせください。