Điều kiện cấp phép visa Quản lý/Kinh doanh Nhật Bản – Mới nhất

Thông tư của Bộ Tư pháp số 16 năm 1990 (quy định các tiêu chuẩn theo điều 7, khoản 1, mục 2 của Luật Quản lý xuất nhập cảnh và Công nhận người tị nạn) và Quy tắc thi hành Luật Quản lý xuất nhập cảnh và Công nhận người tị nạn (Thông tư của Bộ Tư pháp số 54 năm 1981) liên quan đến tư cách lưu trú “Quản lý/Kinh doanh” đã được sửa đổi và sẽ có hiệu lực từ ngày 16 tháng 10 năm Reiwa 7 (tức ngày 16/10/2025).

▼Dưới đây là điều kiện trước và sau khi sửa đổi để hoàn thành thủ tục cấp phép visa Quản lý /Kinh doanh

(注1)既に在留中の者には施行後3年を経過した後の最初の在留期間更新許可申請時以降は、原則として改正後の上陸許可基準への適合を求める。

(Chú thích 1) Quy định mới sẽ được áp dụng với các trường hợp mới nộp đơn từ sau ngày hiệu lực, những người đang lưu trú có 3 năm chuẩn bị để điều chỉnh.

改正前要件
Yêu cầu trước sửa đổi
改正後要件
Yêu cầu sau khi sửa đổi
1資本金・出資総額
Vốn điều lệ・Tổng số góp vốn
500万円
Từ 500 man yên (5 triệu yên)
3,000万円
Từ 3,000 man yên (30 triệu yên)
2経歴・学歴(経営者)
Kinh nghiệm・Học vấn ( Người quản lý)
なし
Không yêu cầu
経営・管理経験3年以上(注2)又は経営管理若しくは経営する事業分野に関する修士相当以上の学位を取得していること
Có trên 3 năm kinh nghiệm quản lý ・ kinh doanh (chú thích 2) , hoặc có bằng thạc sĩ trở lên trong lĩnh vực liên quan đến kinh doanh hoặc quản trị

3雇用義務
Nghĩa vụ tuyển dụng
なし(資本金の代替要件として2人以上の雇用要件)
Không yêu cầu (Yêu cầu về việc làm từ hai người trở lên như một điều kiện thay thế cho vốn.)
1人以上の常勤職員の雇用を義務付ける(注3)
Bắt buộc phải thuê ít nhất một nhân viên toàn thời gian ( chú thích 3)
4日本語能力
Năng lực tiếng Nhật
なし
Không yêu cầu
申請者又は常勤職員のいずれかが相当程度の日本語能力を有すること(注4)
Người đăng ký hoặc nhân viên toàn thời gian phải có khả năng tiếng Nhật ở mức độ phù hợp (chú thích 4)
5在留資格決定時における専門家の確認
Xác nhận của chuyên gia tại thời điểm quyết định tư cách lưu trú

なし
Không yêu cầu
新規事業計画について経営に関する専門的な知識を有する者の確認を義務付ける(上場企業相当規模の場合等を除く。)
Bắt buộc phải có sự xác nhận của người có kiến thức chuyên môn về quản lý đối với kế hoạch kinh doanh mới (trừ trường hợp công ty có quy mô tương đương doanh nghiệp niêm yết v.v.).

(注2)「経営・管理経験」には、在留資格「特定活動」に基づく起業準備活動を含む。

(Chú thích 2) “Kinh nghiệm Quản lý/Kinh doanh” bao gồm cả hoạt động chuẩn bị khởi nghiệp dựa trên tư cách lưu trú「TOKUTEI KATSUDO」

(注3)「常勤職員」には、法別表第一の上欄の在留資格をもって在留する者を除くこととされており、対象は、日本人、特別永住者及び法別表第二の在留資格をもって在留する者(「永住者」、「日本人の配偶者等」、「永住者の配偶者等」、「定住者」)となる。

(Chú thích 3) “Nhân viên toàn thời gian” không bao gồm những người cư trú theo tư cách lưu trú quy định ở cột trên của Phụ lục I của Luật. Đối tượng được áp dụng là người Nhật, người có tư cách cư trú đặc biệt, và những người cư trú theo tư cách lưu trú quy định trong Phụ lục II của Luật (bao gồm ‘Người cư trú vĩnh viễn’, ‘Vợ/chồng của người Nhật’, ‘Vợ/chồng của người cư trú vĩnh viễn’, và ‘Người cư trú lâu dài’)

(注4)相当程度の日本語能力として、CEFR・B2相当等を想定している。なお、ここでいう「常勤職員」の対象には、法別表第一の在留資格をもって在留する外国人も含まれる。

(Chú thích 4) Năng lực tiếng Nhật ở mức tương đương CEFR・ B2 . Ở đây được hiểu là trình độ đủ để giao tiếp lưu loát trong môi trường làm việc. Ngoài ra, trong trường hợp này, người nước ngoài có tư cách lưu trú thuộc Phụ lục 1 cũng có thể được tính là nhân viên toàn thời gian.

Tham khảo chi tiết thêm tại:  https://www.moj.go.jp/isa/applications/resources/10_00237.html

Nếu bạn cần hỗ trợ dịch thuật các loại giấy tờ hành chính, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để nhận báo giá miễn phí và được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác.

LJ Services Biên phiên dịch Nhật Việt
📞 0568-75-1177
✉  info@lotus-japan.com